·
2
HCl
C10H24N2O2
.2HCl P.t.l: 277,2
Ethambutol hydroclorid là
2,2’-(ethylendiimino)bis[(2S)-butan-1-ol]dihydroclorid, phải chứa
từ 97,0 đến 101,0% C10H24N2O2
×2HCl,
tính theo chế phẩm đã
làm khô.
Bột kết tinh màu trắng. Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%.
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 202 oC.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính
sau:
Nhóm 1: A, D.
Nhóm 2: B, C, D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của ethambutol
hydroclorid chuẩn (ĐC).
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng ở
phần thử 2-aminobutanol, vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử (2) phải phù hợp với
vết chính của dung dịch đối chiếu (2)
về vị trí, màu sắc và kích thước.
C. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 0,2 ml dung
dịch đồng (II) sulfat 12,5% (TT). Thêm 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT),
dung dịch có màu xanh da trời.
D. Chế phẩm cho phản ứng định tính (A)
của ion clorid (phụ lục 8.1).
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT), pH của dung
dịch thu được phải từ 3,7 đến 4,0
(Phụ lục 6.2)
2-Aminobutanol
Không được quá 1,0%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng: Silica gel G
(TT).
Dung môi khai triển: Amoniac - nước -
methanol (10 : 15 : 75).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong vừa đủ
10 ml methanol (TT).
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10
ml với methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 50
mg 2-aminobutanol (TT) trong 10 ml methanol
(TT). Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml
với methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (2): Hòa tan 50
mg ethambutol hydroclorid chuẩn (ĐC)
trong 10 ml methanol (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung
dịch. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài
không khí, sấy bản mỏng ở 110 °C trong 10 phút. Để nguội, phun lên
bản mỏng dung dịch
ninhydrin (TT), sấy bản mỏng ở 110 °C trong 5 phút. Trên sắc
ký đồ dung dịch thử, vết tương ứng
với 2-aminobutanol không được đậm màu hơn
vết thu được từ dung dịch đối
chiếu (1).
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8)
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương
pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(0,500 g; 100 – 105 °C; 3 giờ).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 1).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,100 g
chế phẩm trong 20 ml acid
acetic khan (TT), thêm 5 ml dung dịch
thuỷ ngân (II) acetat (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
với chỉ thị là dung dịch
tím tinh thể (TT) (Phụ lục 10.6).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 13,86 mg C10H24N2O2
.2HCl.
Bảo quản
Trong bao bì
kín.
Thuốc chống lao.
Viên nén.